
Chiều ngày 10-12-2021, Hội người Việt Nam tỉnh Kharkov nhận được thông tin từ một số bà con ta và anh Viktor – người địa phương, đề nghị Hội chung tay giúp đỡ lo ma chay cho anh Lê Anh Tuấn, sinh năm 1970 (quê gốc ở Thái Bình, nhưng gia đình đã chuyển đến Cẩm Phả - Quảng Ninh định cư hàng chục năm nay).
Anh Tuấn từng sang lao động hợp tác tại tỉnh Đô-nhetsk từ năm 1989. Sau đó anh lên Moskva làm ăn một thời gian rồi về Kharkov sinh sống từ năm 1998. Tại Kharkov anh không đi chợ bán hàng như đa số bà con Việt Nam, mà có lúc buôn bán thực phẩm ở chợ Trung tâm, có lúc kết hợp với bạn bè Ucraina làm nghề xây dựng, sửa chữa nhà cửa, căn hộ, hoặc công việc ở xưởng gỗ v.v..
Anh Tuấn đã hơn 50 tuổi nhưng không có vợ, con với người Việt Nam hoặc người địa phương. Thời gian trước anh thuê căn hộ gần ốp Hòa Bình, gần đây sống một mình ở nhà đôm do người quen địa phương cho mượn (nghe nói vợ chồng chủ nhà đã qua đời mà không có con cái). Anh kết thân trên 20 năm với một người bạn Ucraina tên là Viktor (cùng tuổi anh Tuấn). Anh này là một doanh nhân thành đạt, một thời gian cộng tác với anh Tuấn trong công việc. Anh Viktor kể, gần đây anh thường chở gỗ khúc đến bán cho anh Tuấn để dùng cho lò sưởi. Hôm thứ sáu tuần qua anh gọi điện cho anh Tuấn thì đầu dây bên kia là một điều tra viên, cảnh sát quận Kievsky. Anh công an cho biết anh Tuấn đã đột tử khoảng sáng ngày 8-12. Có người hàng xóm đi ngang nhà nhìn qua cửa sổ thấy anh Tuấn nằm bất động dưới sàn nhà bèn báo cảnh sát. Cảnh sát đã gọi đội cứu hộ thuộc Bộ tình trạng khẩn cấp đến phá cửa và chở thi hài anh đến nhà xác pháp y, số nhà 5, phố Dmitrievska.
Trưa thứ bảy, ngày 11-12, đại diện BLĐ Hội đã mời anh Viktor và ông Ngô Nhất Việt – nguyên chi hội trưởng KTX Hòa Bình 2, một người quen của anh Tuấn mà số điện thoại của ông có trong danh bạ điện thoại anh Tuấn, đến Văn phòng Hội để trao đổi, bàn bạc cách thức tháo gỡ vướng mắc để lo hậu sự cho anh Tuấn. Qua đó chúng tôi đã có số điện thoại và liên lạc được với chị Lê Mỹ Quyên là em gái của anh Tuấn ở Cẩm Phả - Quảng Ninh. Theo chị Quyên, anh Tuấn là con cả trong gia đình có 3 người con, chị Quyên là con út, anh trai thứ hai cũng mới mất được vài năm. Anh Tuấn đi Liên Xô hơn ba chục năm chưa về thăm nhà lần nào do kinh tế khó khăn và không giấy tờ tùy thân. Anh Tuấn nhiều năm qua trong người duy nhất chỉ còn một tờ giấy Quyết định của công an quận Kominternovsky về việc miễn khởi tố đối với anh sau khi anh đến trình báo mất giấy tờ.
Hội người Việt Nam tỉnh Kharkov đã báo cáo với Đại sứ quán về cái chết của anh Tuấn và nhận được những hướng dẫn rất ân cần, cụ thể.
Anh Tuấn mất đi không có gia đình, họ hàng, người thân bên này, cũng như không có tài sản gì ngoài chiếc điện thoại cảnh sát đang giữ. Ngôi nhà anh tạm trú hiện đang bị niêm phong.
Rất thương cảm với hoàn cảnh của anh Tuấn, anh chị Khung Hạnh ở Làng Thời Đại đã thay mặt anh chị em đồng hương Quảng Ninh đã chủ động đứng ra quyên góp để có một khoản tiền lo ma chay cho anh Tuấn cũng như giải quyết nhiều thủ tục hành chính phức tạp do anh Tuấn không có giấy tờ. (Nhà xác cho biết họ chỉ giữ thi hài anh Tuấn 3 ngày miễn phí, sau đó sẽ tính phí 1.100 grivna/ngày). Anh Khung đã chịu khó đi gặp gỡ nhiều bà con đồng hương Quảng Ninh cũng như bà con Thái Bình (quê gốc của gia đình anh Tuấn) để đề nghị giúp đỡ, đồng thời nhờ một số anh chị em quê Quảng Ninh ở Kiev, Odessa chung tay đóng góp.
Tính đến ngày 15-12 đã có hơn 200 nhà hảo tâm cộng đồng bày tỏ chia sẻ với hoàn cảnh gia đình anh Tuấn. (Xem danh sách dưới đây). Anh chị Khung Hạnh cam kết sẽ phối hợp với Hội người Việt Nam tỉnh Kharkov công khai minh bạch số tiền quyên góp được, sau khi dùng vào công việc ma chay cho anh Tuấn, số dư sẽ chuyển về giúp đỡ bố mẹ anh Tuấn già yếu trên 80 tuổi mà hơn 30 năm chưa được gặp con.
(Vì số tiền quyên góp đã đạt 83.515 grivna - một con số mỹ mãn ngoài mong đợi, nên anh chị Khung Hạnh thay mặt gia đình chân thành cảm ơn tất cả các nhà hảo tâm và thông báo dừng quyên góp).
|
Ngày 12-12
|
|
STT
|
Nhà hảo tâm
|
Số tiền
|
1
|
Chị Đồng Thị Hường Kiev
|
5400
|
2
|
Anh chị Khung Hạnh
|
4000
|
3
|
Anh chị Đông Xuân LTĐ
|
2000
|
4
|
Quỹ Nghĩa Tình (Hội người Việt Nam tỉnh Kharkov)
|
2000
|
5
|
Anh chị Hương Thuật
|
2000
|
6
|
Chị Hà Thông
|
1000
|
7
|
Anh chị Dũng Thúy (cty)
|
1000
|
8
|
Anh chị Hương Tâm (Zaparogie)
|
500
|
9
|
Chị Mai Minh
|
500
|
10
|
Anh chị Huy Tâm
|
500
|
11
|
Anh chị Dương Thu
|
500
|
12
|
Hai bác Thành Vinh LTĐ
|
500
|
13
|
Anh chị Hữu Liên
|
500
|
14
|
Anh chị Quynh Liên
|
500
|
15
|
Anh Đào Hồng Việt
|
500
|
16
|
Chị Hồng (hàng thực phẩm)
|
500
|
17
|
Anh chị Yên Nga
|
500
|
18
|
Anh chị Lộc Thắm
|
500
|
19
|
Anh chị Châu Thủy
|
400
|
20
|
Anh chị Cường Hằng
|
300
|
21
|
Anh chị Sáng Tuyết
|
300
|
22
|
Anh Hùng "kều"
|
200
|
23
|
Chị Thoa (áo da)
|
200
|
24
|
Anh chị Toàn Tâm
|
200
|
25
|
Anh chị Thăng Nhường
|
200
|
26
|
Anh chị Nghĩa Hoàn
|
200
|
27
|
Anh chị Bình Năm
|
200
|
28
|
Anh chị Vũ Lan
|
200
|
29
|
Anh chị Tài Nhung
|
200
|
30
|
Anh Vinh BE201
|
200
|
31
|
Chị Vũ Thị Hạnh
|
200
|
32
|
Anh chị Quyên Sự
|
200
|
33
|
Anh chị Duyên Thuật
|
200
|
34
|
Anh chị Phòng Lợi
|
200
|
35
|
Anh chị Mai Thịnh
|
200
|
36
|
Anh chị Khôi Huế
|
200
|
37
|
Anh chị Đức Vân
|
200
|
38
|
Anh chị Lan Ngà
|
200
|
39
|
Anh Hà hàng khô
|
200
|
40
|
Anh chị Dũng Dung
|
200
|
41
|
Anh chị Chính Ngọc
|
200
|
42
|
Chị Huyền, quê Quảng Ninh
|
200
|
43
|
Anh Bản (áo da)
|
100
|
44
|
Chị Yểng
|
100
|
45
|
Anh chị Thắng Giang
|
100
|
46
|
Chị My HQ107
|
100
|
47
|
Anh Nguyễn Trọng Hiền
|
100
|
48
|
Chị Hồng TE428
|
100
|
49
|
Anh chị Vĩnh Bồng
|
100
|
50
|
Anh chị Trường Mơ
|
100
|
51
|
Anh Dũng
|
100
|
52
|
Anh Nguyễn Hồng Quân
|
100
|
53
|
Anh chị Quân Trâm
|
100
|
54
|
Anh chị Khải Linh
|
100
|
55
|
Anh chị Cường Linh
|
100
|
56
|
Anh Tùng Internet
|
100
|
57
|
Anh Thanh hàng rau
|
100
|
58
|
Anh chị Đông Phương
|
100
|
59
|
Chị Thúy (áo da)
|
100
|
60
|
Anh Tùng (áo da)
|
100
|
61
|
Chủ cửa hàng TE610
|
50
|
|
Ngày 13-12
|
|
1
|
Hội đồng hương Thái Bình Kharkov
|
2000
|
2
|
Anh chị Thúy Thành
|
1000
|
3
|
Anh chị Hải Huân
|
1000
|
4
|
Anh Nguyễn Quốc Hùng
|
500
|
5
|
Anh Cường+Minh (lần 2)
|
500
|
6
|
Anh chị Sáu Nga LTĐ
|
500
|
7
|
Anh Nguyễn La Thứ
|
300
|
8
|
Anh chị Yến Phương
|
300
|
9
|
Anh chị Hà Vân
|
300
|
10
|
Anh chị Phương Năng
|
300
|
11
|
Anh chị Hiền Đại LTĐ
|
300
|
12
|
Anh chị Nhung Việt
|
200
|
13
|
Anh chị Hoa Huệ
|
200
|
14
|
Anh chị Lan Vân
|
200
|
15
|
Anh/chị Lương Búa Liềm
|
200
|
16
|
Anh chị Hiên Tuyến
|
100
|
17
|
Anh Cấn LTĐ
|
100
|
18
|
ХОАНГ ТХІ ХІЄН (a/c Tuấn Hiền, Kiev)
|
2500
|
19
|
НГУЄН ТХІ ХИОНГ (Odessa)
|
1000
|
20
|
ФАМ ТХІ НГОК
|
500
|
21
|
ВУ СУАН НГУЄН
|
500
|
22
|
КІЄУ КУАНГ ДАО
|
500
|
23
|
ФАМ КУОК ЛОНГ
|
500
|
24
|
ЛЄ ЗУИ МАНЬ
|
500
|
25
|
ЛЄ МІНЬ ДИК
|
500
|
26
|
ФАМ ТХІ ТХУ ЧАНГ
|
500
|
27
|
ЧАН СУАН - 1 (a/c Phụng Nga)
|
500
|
28
|
ЧАН СУАН - 2 (a/c Vui Hải)
|
500
|
29
|
НГУЄН ТХІ ДАО
|
500
|
30
|
ЛЄ ТХІ ХІЄН
|
500
|
31
|
ЧАН ТХІ ЛАН ФИОНГ
|
500
|
32
|
НГУЄН ТХІ ХОНГ ІЄН
|
500
|
33
|
ВУ ДИК ХАО
|
500
|
34
|
ТХІЄУ КУАН ХУНГ
|
500
|
35
|
ЗИОНГ ВАН КАН
|
500
|
36
|
ФАМ ТХІ ЗАНГ
|
500
|
37
|
НГО В'ЄТ ТХАНГ
|
300
|
38
|
ВУ І ХОА
|
300
|
39
|
ЛАМ ТХІ ТХИЙ
|
300
|
40
|
ЧІНЬ ТХІ ТХУ
|
300
|
41
|
НГУЄН ТХІ НГОК АНЬ
|
300
|
42
|
НГУЄН ТХІ ТХАНЬ ТАІ
|
300
|
43
|
ФАМ ДИК ДІЄН
|
300
|
44
|
ФАМ ТХІ ХАЙ ІЄН
|
300
|
45
|
ЧІНЬ ТХІ ТО ОАНЬ
|
300
|
46
|
ЛИОНГ КУОК ТХЄ
|
300
|
47
|
ДО ТХІ БІК НГОК
|
300
|
48
|
БУЙ КУИ ТУЄН
|
300
|
49
|
ДО ТХІ ВАН АНЬ
|
300
|
50
|
ФАМ ДІНЬ КУАН
|
300
|
51
|
ЧАН ТХІ НГІЄМ
|
300
|
52
|
ФАМ ВАН ТХАО
|
300
|
53
|
ХОАНГ ТХІ ТХУ ХА
|
300
|
54
|
ХОАНГ ВАН ТХУИ
|
300
|
55
|
НГУЄН ТХІ ХИОНГ
|
300
|
56
|
ФАМ МІНЬ КУАН
|
200
|
57
|
ВУ ТХІ ЛОАН
|
200
|
58
|
ЧАН ТХІ ТХУ ТХАО
|
200
|
59
|
НГУЄН ТХІ ДОАН
|
200
|
60
|
ФУНГ ТХАНЬ ХУЄН
|
200
|
61
|
КУАН ТХІ ТУЄТ
|
200
|
|
Ngày 14-12-2021
|
|
1
|
Đại đức Thích Quang Điền
|
500
|
2
|
Anh chị Chung Sao
|
500
|
3
|
Chị Quách Thị Phúc
|
500
|
4
|
Anh Đàm Văn Nghĩa
|
500
|
5
|
Anh Khia (người TQ)
|
500
|
6
|
Anh chị Minh Hanh
|
500
|
7
|
Anh chị Phương Thủy
|
500
|
8
|
Anh chị Phương Oanh
|
500
|
9
|
Anh chị Năm Sơn
|
500
|
10
|
Anh chị Tuyên Nam
|
500
|
11
|
Anh Yến
|
500
|
12
|
Anh chị Thanh Hương
|
400
|
13
|
Anh chị Hưng Sen
|
400
|
14
|
Anh chị Hưng Yến
|
300
|
15
|
Anh chị Hoa Nghiệp
|
300
|
16
|
Chị Phương
|
300
|
17
|
Anh chị Hiệp Khê
|
300
|
18
|
Chị Vân Thành
|
300
|
19
|
Chị Phạm Thị Vân Anh
|
300
|
20
|
Chị Đàm Thị Nguyệt
|
300
|
21
|
Anh chị Mai Nghĩa
|
200
|
22
|
Anh chị Hoàng Thuốn
|
200
|
23
|
Anh chị Du Hằng
|
200
|
24
|
Anh chị Kiên Huỳnh
|
200
|
25
|
Anh chị Quyết Thơm
|
200
|
26
|
Anh chị Chính Yến
|
200
|
27
|
Anh chị Vân Huy
|
200
|
28
|
Anh chị Khu Thụy
|
200
|
29
|
Anh chị Cường Hoa
|
200
|
30
|
Anh chị Toàn Thanh
|
200
|
31
|
Chị Hiên
|
200
|
32
|
Anh chị Phương Nhu
|
200
|
33
|
Anh chị Tính Hường
|
200
|
34
|
Anh chị Khiêm Bảy
|
200
|
35
|
Anh chị Diệu Chiến
|
200
|
36
|
Anh chị Hải Minh
|
200
|
37
|
Chị Dinh
|
200
|
38
|
Chị Nga (Búa Liềm)
|
200
|
39
|
Anh chị Sơn Nhung
|
200
|
40
|
Anh chị Lên Quyên
|
200
|
41
|
Anh chị Tiệp Thái
|
200
|
42
|
Anh chị Châu Thơ
|
200
|
43
|
Anh chị Thu Thủy
|
200
|
44
|
Anh chị Minh Hoa
|
200
|
45
|
Chị Nguyễn Thị Là
|
200
|
46
|
Anh chị Thừa Loan LTĐ
|
200
|
47
|
Anh chị Thu Chín
|
100
|
48
|
Chị Nguyệt
|
100
|
49
|
Anh chị Phong Hiền
|
100
|
50
|
Anh chị Tuyến Khánh
|
100
|
51
|
Anh chị Đức Nhung
|
100
|
52
|
Chị Thảo+anh Bản
|
100
|
53
|
Anh Hùng
|
100
|
54
|
Anh chị Chung Báu
|
100
|
55
|
Anh chị Tú Sáu
|
100
|
56
|
Anh chị Tuyến Hồng
|
100
|
57
|
Anh chị Dung Hà
|
100
|
58
|
Chị Ngân
|
100
|
59
|
Anh Tư
|
100
|
60
|
Chị Quang Oanh
|
100
|
61
|
Anh chị Duyên Thập
|
100
|
62
|
Chị Hoa (Thái Bình)
|
50
|
63
|
ФАМ АНЬ БІНЬ (gđ anh Đỗ Vọng, Donhetsk)
|
2715
|
64
|
ФАМ КУАН ЛИ (GĐ anh Phạm Quang Lữ)
|
1000
|
65
|
NHUIEN TUAN KHOA
|
500
|
66
|
НГО ВАН ЛОНГ
|
500
|
67
|
ЧАН ТХІ ТХУ ХИОНГ
|
500
|
68
|
ДО ХА БАК
|
500
|
69
|
ХА ТХІ ХОНГ ХАНЬ
|
500
|
70
|
БАК ТХІ ТХАО
|
300
|
71
|
НГУЕН ТХІ КІМ АНЬ
|
300
|
72
|
ЧАН ВАН АН
|
300
|
73
|
ВУ ТХІ КАМ ВАН
|
300
|
74
|
БУЙ ТХІ ХИОНГ
|
300
|
75
|
ЧАН КЄ ТОА
|
300
|
76
|
НГУЄН ТХЄ ШАНГ (а/с Tân Nệm)
|
300
|
77
|
НГУЄН ТХІ ХИУ (Мariupol)
|
300
|
78
|
ДАО ТХІ ТХАО
|
200
|
79
|
НГУЄН ТХІ ШЕН
|
200
|
80
|
ДАО ТХІ ФИОНГ
|
200
|
|
Ngày 15-12-2021
|
|
1
|
Chị Lê Thị Ngạn KTX20
|
500
|
2
|
Anh chị Hạ Phương Gagarina
|
500
|
3
|
Anh chị Chung Duẩn LTĐ
|
300
|
4
|
Anh chị Hồng Thắm
|
300
|
5
|
Anh Thảo Tôma
|
300
|
6
|
Anh chị Thành Vinh Gagarina
|
200
|
7
|
Anh Hoàng
|
200
|
8
|
Anh Nguyễn Hiệp
|
2000
|
|
TỔNG QUYÊN GÓP
|
85.515
|
|